Browsing by Author Nguyễn Hữu Thắng

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 1 to 4 of 4
  • BB.0000179.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Nguyễn Hữu Thắng (2020)

  • Nghiên cứu mô tả cắt ngang sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 504 người từ 60 tuổi trở lên sử dụng bộ câu hỏi WHOQOL-OLD nhằm mô tả chất lượng cuộc sống của người cao tuổi thành phố Hà Nội năm 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Trung bình điểm chất lượng cuộc sống chung của người cao tuổi theo thang điểm 100 là 74,94 ± 13,14 điểm. Điểm chất lượng cao nhất ở khía cạnh tình thân với 77,95 ± 21,70 điểm, thấp nhất là Giác quan với 70,56 ± 21,31 điểm. Đa số đối tượng nghiên cứu có chất lượng cuộc sống (CLCS) ở mức tốt và khá, tuy nhiên vẫn còn 5,0% ở mức trung bình và 0,4% ở mức thấp.

  • BB.0000210.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Nguyễn Hữu Thắng (2020)

  • Nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 504 người cao tuổi sử dụng bộ câu hỏi WHOQOL-OLD nhằm xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người cao tuổi thành phố Hà Nội năm 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Người cao tuổi là nữ giới, sống đơn thân, không con cái, không có thu nhập từ công việc ổn định, trình độ học vấn thấp, điều kiện kinh tế khó khăn, tình trạng sức khỏe không tốt và sống ở khu vực nông thôn có điểm chất lượng cuộc sống thấp hơn, điều này có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Khuyến nghị các chương trình, chính sách can thiệp nâng cao chất lượng cuộc sống, cần ưu tiên cho những người cao tuổi là nữ, sống đơn thân, không con cái,...

  • BB.0000621.pdf.jpg
  • Article


  • Authors: Vũ Thị Huệ; Tống Thị Thảo; Nguyễn Hữu Thắng (2021)

  • Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm mô tả thái độ an toàn của nhân viên y tế đang công tác tại Bệnh viện Đa khoa Thảo Nguyên. Nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi về thái độ an toàn (Safety Attitudes Questionnaire) được dịch sang tiếng Việt và được kiểm định độ tin cậy bởi Nguyễn Thị Huyền Trâm (Cronbach's alpha = 0,89). Kết quả cho thấy điểm thái độ an toàn của nhân viên y tế theo thang điểm 100 là 69,56 ± 8,91 (ở mức trung bình), khía cạnh sự hài lòng về công việc đạt điểm cao nhất (78,25 ± 14,67), tiếp theo là điều kiện công việc (72,51 ± 14,69), công tác quản lý bệnh viện (71,56 ± 11,72), môi trường làm việc nhóm (69,72 ± 11,53), môi trường an toàn (67,08 ± 9,63), ...