Browsing by Author Đào Việt Hằng

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 7 to 9 of 9
  • BB.0000223.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Đào Việt Hằng; Trần Thị Thanh Lịch; Lưu Thi Minh Huế (2020)

  • Nghiên cứu cắt ngang đánh giá mối liên quan giữa điểm FSSG với các rối loạn nhu động thực quản (RLNĐTQ) và áp lực cơ thắt thực quản dưới (LES) trên các bệnh nhân có điểm GERDQ ≥ 8 hoặc có viêm thực quản trào ngược trên nội soi; được đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM). Trong 281 bệnh nhân thu tuyển được, tỉ lệ RLNĐTQ dạng co bóp không hiệu quả và mất nhu động là 44,9% và 4,3%. 19,6% bệnh nhân có áp lực LES thấp. Điểm FSSG trung bình là 13,7 ± 7,0. Điểm tổng FSSG và các điểm FSSG thành phần không có sự khác biệt giữa các phân nhóm có đặc điểm nhu động thực quản và LES khác nhau (p > 0,05). Điểm tổng FSSG không có tương quan với giá trị DCI, áp lực khi nghỉ của LES và...

  • BB.0000216.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Đào Việt Hằng; Trần Thị Thu Trang; Nguyễn Thu Trang; Đào Văn Long (2020)

  • Nghiên cứu mô tả hình ảnh siêu âm nội soi, kết quả kĩ thuật cắt tổn thương qua nội soi (tỉ lệ thành công, tai biến) và đặc điểm mô bệnh học của tổn thương dưới niêm mạc thực quản, thực hiện tại Phòng khám Đa khoa Hoàng Long. Nghiên cứu thu thập được 120 bệnh nhân với kích thước tổn thương trung bình 0,80 ± 0,43 cm. Phần lớn bệnh nhân có khối dưới 1cm (75,8%). Khối giảm âm, tăng âm và hỗn hợp âm có tỉ lệ là 84,2%, 2,5% và 13,3%. Kết quả mô bệnh học của các tổn thương: 76 u cơ trơn, 3 trường hợp quá sản lớp cơ niêm, 24 nang biểu mô, 4 u bạch mạch, 3 ổ vôi hóa lớp hạ niêm mạc thực quản, và 10 tổn thương lạc chỗ. Tỉ lệ bệnh nhân cắt không biến chứng và cắt có biến chứng nhưng được x...