Browsing by Author Nguyễn Thu Trang

Jump to: 0-9 A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
or enter first few letters:  
Showing results 13 to 16 of 16
  • BB.0000229.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Đỗ Thị Thanh Toàn; Nguyễn Thu Trang; Hồ Thị Kim Thanh; Nguyễn Thị Thu Hường (2020)

  • Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 374 cán bộ tại Trường Đại học Y Hà Nội năm 2019 với mục tiêu đánh giá tính giá trị và tin cậy của thang đo năng suất làm việc SPS6 và HWQ. Điểm trung bình chung của thang điểm SPS6 và HWQ là 3,2 ± 0,7 và 7,8 ± 1,1 điểm tương ứng. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy SPS6 gồm 6 câu được chia thành 2 thành tố là “Hoàn thành công việc” (3 câu) và “Tránh xao nhãng” (3 câu) với độ tin cậy Cronbach alpha cao bằng 0,85 và 0,82 tương ứng. Với HWQ gồm 30 câu cho thấy đã loại bỏ 4 câu và được phân tích thành 3 thành tố là “Năng suất làm việc” (10 câu); “Đáp ứng với Xao nhiễu/Khó chịu” (8 câu) và “Hài lòng trong và ngoài công việc” (8 câu) với độ tin...

  • BB.0000216.pdf.jpg
  • magazine


  • Authors: Đào Việt Hằng; Trần Thị Thu Trang; Nguyễn Thu Trang; Đào Văn Long (2020)

  • Nghiên cứu mô tả hình ảnh siêu âm nội soi, kết quả kĩ thuật cắt tổn thương qua nội soi (tỉ lệ thành công, tai biến) và đặc điểm mô bệnh học của tổn thương dưới niêm mạc thực quản, thực hiện tại Phòng khám Đa khoa Hoàng Long. Nghiên cứu thu thập được 120 bệnh nhân với kích thước tổn thương trung bình 0,80 ± 0,43 cm. Phần lớn bệnh nhân có khối dưới 1cm (75,8%). Khối giảm âm, tăng âm và hỗn hợp âm có tỉ lệ là 84,2%, 2,5% và 13,3%. Kết quả mô bệnh học của các tổn thương: 76 u cơ trơn, 3 trường hợp quá sản lớp cơ niêm, 24 nang biểu mô, 4 u bạch mạch, 3 ổ vôi hóa lớp hạ niêm mạc thực quản, và 10 tổn thương lạc chỗ. Tỉ lệ bệnh nhân cắt không biến chứng và cắt có biến chứng nhưng được x...