Item Infomation

Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorPhạm Thu Hằng-
dc.contributor.authorĐàm Văn Việt-
dc.contributor.authorTrần Thị Mỹ Hạnh-
dc.date.accessioned2022-12-22T09:05:56Z-
dc.date.available2022-12-22T09:05:56Z-
dc.date.issued2021-
dc.identifier.urihttp://thuvienso.thanglong.edu.vn//handle/TLU/4817-
dc.descriptionsố 145 (9): Tr. 241-246vi
dc.description.abstractNhận xét đặc điểm mật độ xương hàm, dạng sinh học mô mềm, chiều dày và chiều rộng lợi sừng hóa tại các vị trí cấy ghép implant. Nghiên cứu thực hiện trên chùm 24 bệnh nhân được phẫu thuật nâng xoang hở 1 thì cấy ghép 33 implant. Mật độ xương D3 cao nhất chiếm 69,8%, mô mềm dày chiếm 54,5%, mô mềm mỏng chiếm 45,5%, nam có tỉ lệ mô mềm dày cao hơn với 59,1%, nữ có tỉ lệ mô mềm mỏng cao hơn với 54,5%, chiều dày lợi sừng hóa trung bình nhóm răng hàm nhỏ là 2,7 ± 0,7 mm; răng hàm lớn là 3,2 ± 0,3 mm, chiều rộng lợi sừng hóa trung bình nhóm răng hàm nhỏ là 4,1 ± 0,7 mm; răng hàm lớn là 5,2 ± 1,0 mm. Mật độ xương ở vùng phía sau hàm trên chủ yếu là loại D3, chiếm 69,8%. Dạng sinh học mô mềm dày có tỉ lệ cao hơn, chiếm 54,5%. Không có sự khác biệt về dạng sinh học mô mềm ở nam và nữ. Chiều dày lợi sừng hóa trung bình nhóm RHN là 2,7 ± 0,7 mm; ở RHL là 3,2 ± 0,3 mm, Chiều rộng lợi sừng hóa trung bình ở RHN là 4,1 ± 0,7 mm; ở RHL là 5,2 ± 1,0 mm.vi
dc.language.isovivi
dc.publisherTạp chí Nghiên cứu Y học (Trường Đại học Y Hà Nội)vi
dc.subjectMật độ xươngvi
dc.subjectnâng xoang hởvi
dc.titleĐặc điểm lâm sàng, X-Quang bệnh nhân phẫu thuật nâng xoang hở cấy ghép Implant một thìvi
dc.typeArticlevi
Appears in CollectionsLĩnh vực Khoa học sức khỏe

Files in This Item:
Thumbnail
  • BB.0000662.pdf
      Restricted Access
    • Size : 237,52 kB

    • Format : Adobe PDF