- Article
Authors: Đào Xuân Thành; Huon Bounna; Nguyễn Văn Hoạt (2021) - Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít cho những bệnh
nhân gãy kín mâm chày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Thiết kế nghiên cứu được sử dụng là nghiên cứu mô
tả trên 33 bệnh nhân gãy mâm chày được phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít tại Bệnh viện Đại học Y Hà
Nội, thời gian từ tháng 01/2019 đến tháng 02/2021.
|
- Article
Authors: Ngô Văn Tỵ; Trần Đình Anh; Đào Tiến Lục (2021) - Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả bước đầu điều trị hoá chất tiền phẫu ung thư buồng
trứng FIGO IIIC-IV tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Nghiên cứu 10 bệnh nhân ung thư buồng trứng (UTBT)
giai đoạn IIIC- IV được điều trị hóa chất tiền phẫu phác đồ paclitaxel-carboplatin tại Bệnh viện Đại học Y
Hà Nội từ tháng 1/2020 đến tháng 7/2021. Độ tuổi trung bình là 60,5 ± 7,5, nhỏ nhất là 49, lớn nhất là 71. 3
bệnh nhân giai đoạn IIIC và 7 bệnh nhân giai đoạn IV; có 4 bệnh nhân có chỉ số toàn trạng ECOG-2. Tỷ lệ
bênh nhân mổ được sau hóa chất tiền phẫu đạt 9/10 bệnh nhân, có 1 bệnh nhân từ chối không phẫu thuật.
Trong 9 bệnh nhân được phẫu thuật, có 8 bệnh nhân đáp ứng với u tồn dư < 1cm, 1 bệnh nhân đạt đáp ứng
với u tồn dư > 1cm sau hóa trị. Hạ bạch cầu trung tính l...
|
- Article
Authors: Ngô Văn Toàn; Lê Vũ Thuý Hương; Trần Quỳnh Anh (2021) - Bệnh tăng huyết áp là một trong những bệnh không lây nhiễm phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt
Nam. Bệnh tăng huyết áp hoàn toàn có thể dự phòng được nếu người dân có kiến thức và thực hành về
việc dự phòng bệnh. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 515 đối tượng là người dân không
mắc bệnh tăng huyết áp tại huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ vào năm 2018. Nghiên cứu chỉ ra mối liên quan
giữa giới tính, nhóm tuổi, nghề nghiệp và tình trạng kinh tế đều có liên quan tới kiến thức hoặc thực hành
việc dự phòng bệnh tăng huyết áp. Trong đó nữ giới có kiến thức tốt hơn nam giới (OR=1,5; 95%CI: 1,04-
2,08). Có sự liên quan giữa kiến thức và thực hành dự phòng bệnh tăng huyết áp. Người có kiến thức đạt
thì có tỷ lệ thực hành đúng cao gấp 2,2 lần những người không có kiến t...
|
- Article
Authors: Trần Thị Hoa; Đào Thị Luận; Trần Ngọc Dũng (2021) - Hội chứng Peutz-Jeghers là một hội chứng hiếm, được đặc trưng bởi sự xuất hiện của các polyp dạng
harmartoma ở đường tiêu hoá và các đốm tàn nhang mọc rất đặc trưng quanh môi, trong miệng, ở tay, chân
và mi mắt. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả ca bệnh ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng có hội chứng
Peutz-Jeghers. Thiết kế nghiên cứu mô tả ca bệnh. Bệnh nhân nam, 36 tuổi, có tiền sử mắc hội chứng Peutz Jeghers, nôn nhiều, đau quặn bụng từng cơn. Chẩn đoán hình ảnh cho thấy khối lồng ruột non vùng tiểu
khung, đa polyp đại trực tràng, đặc biệt đoạn trực tràng cao có polyp lớn kích thước 38 x 37 mm, dạng nụ sùi,
thuỳ múi. Kết quả mô bệnh học cho thấy: polyp lớn ở trực tràng là ung thư biểu mô tuyến xâm nhập lớp cơ
trơn; các polyp khác là polyp Peutz - Jeghers điển hình,...
|
- Article
Authors: Phạm Thị Thanh Nga; Nguyễn Quang Tùng; Nguyễn Chí Thành (2021) - Hồng cầu lưới là các tế bào hồng cầu chưa trưởng thành. Chúng bắt nguồn từ tủy xương, biệt hóa rồi
ra máu ngoại vi trở thành hồng cầu trưởng thành. Xét nghiệm số lượng, tỷ lệ hồng cầu lưới từ lâu đã được
thực hiện để đánh giá chức năng, hoạt động của sinh hồng cầu. Xét nghiệm này không chỉ giúp đánh giá
và phân loại thiếu máu mà còn giúp theo dõi sự phục hồi của tủy xương sau điều trị hóa chất hay ghép
tủy… Gần đây, nhiều chỉ số khác của hồng cầu lưới như chỉ số lượng hemoglobin hồng cầu lưới (CHr), chỉ
số trưởng thành hồng cầu lưới (IRF), nồng độ hemoglobin hồng cầu lưới (retHb), tỉ lệ trưởng thành hồng
cầu lưới (RMI) được nghiên cứu với nhiều ý nghĩa trong chẩn đoán và điều trị thiếu máu. Bởi vậy, bài
báo này nhằm giới thiệu về một số chỉ số xét nghiệm hồng cầu lưới ...
|
- Article
Authors: Tran Thai Ha, Bui Viet Chung (2021) - Tobacco smoking remains a leading cause of preventable diseases and premature death in many countries.
Many smokers want to quit smoking but are not offered the highly effective treatments available to manage tobacco
dependency. There has been a current trend for researchers to find new natural ingredients that were safe and still
effective in treating tobacco dependence. BTL tea was a herbal-derived product prepared from Herba Menthae,
Pogos cablin (Blanco) Benth., Zingiber Officinale Rosc.,
|
- Article
Authors: Phạm Thị Bích Đào, Lê Minh Đạt (2021) - Tỷ lệ phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ do ung thư tuyến giáp có xu hướng tăng dần, đi kèm với phẫu thuật này
là những thay đổi về giọng sau phẫu thuật, đặc biệt là tổn thương dây thần kinh hồi quy sau phẫu thuật. Mục tiêu
của nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của bài tập tiếng Việt trên những bệnh nhân liệt thần kinh thanh quản quặt
ngược sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp. Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân bị tổn thương dây
thần kinh hồi quy sau phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Tai Mũi Họng
Trung Ương, Bệnh viện K từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2020
|
- Article
Authors: Pham Thi Van Anh, Nguyen Van Dam; Nguyen Van Dat (2021) - Assessment of toxicities of DA.AMLODEPON HVD hard capsule on experimental animals. The acute
toxicity of DA.AMLODEPON HVD was assessed on Swiss mice according to World Health Organization
Guidance, and LD50 determination according to the method of Litchfield – Wilcoxon. The sub-chronic toxicity
study of DA.AMLODEPON HVD at two doses (0.42 g/kg/day and 1.26g/kg/day) was conducted in rats for
four consecutive weeks. After administration, general conditions and the body weight of rats were evaluated.
Blood samples were collected for analyzing serum parameters before treatment (T0), second week (T1), and
fourth week (T2).
|
- Article
Authors: Nguyễn Minh Nguyên, Hoàng Bùi Hải (2021) - Nghiên cứu nhằm xác định thực trạng phản vệ sau tiêm vắc xin AstraZeneca và kết quả điều trị. Thiết kế
nghiên cứu mô tả cắt ngang được áp dụng. Tổng số người được tiêm mũi thứ nhất là 51.058 người, 48 (0,094%)
phản vệ các mức độ khác nhau. Trong đó 28 bệnh nhân (58,3%) có tiền sử dị ứng, 47 bệnh nhân (96,8%)
mẩn ngứa sau khi tiêm. Thời gian xảy ra phản vệ: 23 bệnh nhân (45,2%) trong 30 phút đầu là; 42 bệnh nhân
(87,5%) trong 24 giờ đầu. Có 1 bệnh nhân phản vệ độ 3 và 2 bệnh nhân phản vệ độ 2 sau tiêm trong vòng 30
phút. Có 4 bệnh nhân được tiêm bắp adrenalin ½ ống; 1 được duy trì bơm tiêm điện adrenalin và tất cả được
tiêm methylprednisolon 40mg và dimedrol 10mg. Có 8 bệnh nhân (16,67%) mẩn ngứa lại và tất cả bệnh nhân
sau khi xuất viện đều ổn định. Tiêm vắc xin AstraZ...
|
- Article
Authors: Nguyen Thi Quynh Nga, Nguyen Thi Van (2021) - Bronchopulmonary dysplasia (BPD) is a chronic lung disease that is most commonly seen in premature
infants who require prolonged mechanical ventilation and oxygen therapy. 75% of intubated infants have
episodes of dysfunctional surfactants associated with lower levels of surfactant proteins. This study aims to
evaluate the effectiveness of late surfactant therapy in treating BPD in premature infants. Nineteen preterm
infants diagnosed with severe BPD requiring mechanic ventilation, according to Jobe and Bancalari, were
treated with surfactant (Poractant alpha 100mg/kg intra-tracheal).
|