Search

Search Results

Results 421-430 of 793 (Search time: 0.003 seconds).
Item hits:
  • magazine


  • Authors: Nguyễn Thị Diệu Thúy; Nguyễn Hữu Lĩnh; Nguyễn Thị Bình (2020)

  • Mục tiêu của nghiên cứu nhằm nhận xét giá trị của FeNO trong chẩn đoán và theo dõi điều trị hen phế quản ở trẻ em. Đây là nghiên cứu tiến cứu, theo dõi dọc trong 6 tháng trên trẻ từ 6 - 15 tuổi được chẩn đoán xác định hen phế quản lần đầu. Mỗi trẻ được mời tham gia nghiên cứu3 thời điểm (lần đầu, lần 2 sau lần đầu 3 tháng và lần 3 sau lần đầu 6 tháng). Mỗi lần thăm khám trẻ được hỏi bệnh, khám lâm sàng, đo chức năng hô hấp và nồng độ FeNO. Kết quả cho thấy có 50 hen phế quản và 30trẻ khỏe mạnh đủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu. Nồng độ FeNO của trẻ hen phế quản cao hơn trẻ khỏe mạnh (23,43ppb so với 8,75ppn, p < 0,05).. Nồng độ FeNO giảm có ý nghĩa thống kê sau 3 tháng và 6 tháng điều trị dự phòng (23,43ppb so với 14,5ppb và 14,63ppb, p < 0,05). FeNO phản ánh tình trạng kiểm soát h...

  • magazine


  • Authors: Nguyễn Thị Lan; Phạm Hoàng Hà; Đỗ Tuấn Anh (2020)

  • Nghiên cứu đánh giá tính chất di căn hạch, biến chứng và thời gian sống thêm giữa nhóm hạch cạnh động mạch chủ (hạch 16) dương tính và âm tính. Nghiên cứu dưới dạng mô tả hồi cứu, chọn mẫu thuận tiện trên 42 bệnhnhân ung thư đầu tụy được mổ cắt khối tá tụy, nạo vét hạch tiêu chuẩn và sinh thiết nhóm hạch 16 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 4/2014 đến tháng 11/2019

  • magazine


  • Authors: Nguyễn Thanh Bình (2021)

  • Nghiên cứu lâm sàng mẫu mù đơn có đối chứng (n = 60) được thực hiện nhằm đánh giá an toàn và tác dụng hỗ trợ điều trị viêm ruột mạn tính của sản phẩm LiveSpo® Colon chứa bào tử lợi khuẩn Bacillus thế hệ LS-III nồng độ cao 3 tỷ /ống 5 mL. Nhóm đối chứng theo phác đồ điều trị của bệnh viện, nhóm thử nghiệm kết hợp dùng LiveSpo® Colon (1 ống/lần x 3 lần/ngày trong 30 ngày)

  • magazine


  • Authors: Phan Văn Hiếu; Vũ Thị Bích Hồng; Đặng Thị Ngọc Dung (2021)

  • Nghiên cứu sản xuất các mẫu kiểm tra chất lượng vi sinh bằng dạng đông khô để cung cấp cho các phòng xét nghiệm trong nước nhằm nâng cao chất lượng xét nghiệm. Nghiên cứu thực hiện trên thiết bị đông khô Virtis Advantage Pro SP Scientific đối với 3 chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus ATCC 29213, Escherichia coli ATCC 25922 và Pseudomonas aeruginosa ATCC 27853 với dung dịch bảo vệ là Skimmilk 20%. Sản phẩm đông khô được đánh giá các tiêu chuẩn về đặc tính vật lý, độ sống, độ ẩm tồn dư, độ vô khuẩn, độ đồng nhất và độ ổn định trong vòng 6 tháng

  • magazine


  • Authors: Nguyễn Thị Ngọc Lan (2021)

  • Bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 đang là vấn đề sức khỏe toàn cầu. Xét nghiệm phát hiện kháng thể chống lại SARS-CoV-2 có vai trò trong đánh giá đáp ứng miễn dịch của bệnh nhân đã từng mắc và nghiên cứu dịch tễ của một quần thể lớn. Xét nghiệm Elecsys Anti-SARS-CoV-2 thực hiện trên hệ thống Cobas e801/Roche sử dụng nguyên lý miễn dịch điện hóa phát quang nhằm phát hiện kháng thể tổng số chống lại protein-N của virus. Đây là xét nghiệm chưa từng được triển khai tại khoa Xét nghiệm – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, vì vậy cần tiến hành xác nhận giá trị phương pháp xét nghiệm

  • magazine


  • Authors: Nguyễn Thanh Bình; Trần Thu Phương; Lê Thị Minh Hương (2020)

  • Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 308 trẻ em từ 0 đến 60 tháng tuổi được chia làm 5 nhóm với tỷ lệ nam nữ tương đương trong mỗi nhóm. Mẫu máu ngoại vi của các đối tượng nghiên cứu được đếm số lượng tế bào Lympho T (CD3+) và dưới nhóm Lympho TCD4 (CD3+CD4+CD8-); Lympho TCD8 (CD3+CD4-CD8+), số lượng tế bào Lympho B (CD3-CD19+) và tế bào NK (CD3-CD16&56+) bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy trên máy BD FACS Canto-II sử dụng bộ KIT BD Multitest 6 color TBNK. Giá trị tham chiếu của các chỉ số xét nghiệm này được xác định theo hướng dẫn của CLSI. Kết quả đã xây dựng được khoảng tham chiếu chỉ số số lượng Lympho T; Lympho TCD4; Lympho TCD8; Lympho B và tế bào NK máu ngoại vi trẻ em Việt Nam dưới 5 tuổi và ứng dụng khoảng tham chiếu này tại Bệnh viện Nhi Trung ương.